1. Giới thiệu về Hàn Quốc

– Hàn Quốc có tên chính thức là Đại Hàn Dân Quốc, còn được gọi là Đại Hàn, Nam Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hoà Triều Tiên nằm ở bán đảo Triều Tiên thuộc khu vực Đông Á.

– Quá trình phân chia bán đảo Triều Tiên thành 2 miền Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên bắt nguồn từ chiến thắng của quân đồng minh (Hoa Kỳ và Liên Xô) trước chế độ thực dân Nhật Bản năm 1945 (Đế quốc Nhật Bản thống trị Triều tiên từ năm 1910 đến 1945). Chiến tranh liên Triều từ năm 1950 – 1953, Bắc Triều theo Liên Xô và Trung Quốc, Nam Triều theo Hoa Kỳ đã để lại hậu quả chia cắt như ngày nay.

– Diện tích khoảng 100.000 km2.

– Dân số khoảng trên 50 triệu dân.

– Nền kinh tế Hàn Quốc đứng thứ 3 Châu Á và thứ 10 thế giới, gắn với Kỳ tích Sông Hàn.

– Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế thế giới (OECD), Hàn Quốc có nền giáo dục và khoa học đứng thứ 3 trên thế giới. Xếp thứ 2 thế giới về giáo dục toán học và văn học. Đứng thứ nhất thế giới về giáo dục xã hội học và giải quyết vấn đề.

– Nổi tiếng với các bộ phim truyền hình tình cảm với các diễn viên đẹp trai, xinh gái. Trang phục truyền thống là Hanbook. Món ăn nổi tiếng là Kim Chi.

– Hàn Quốc cũng là một trong những quốc gia dân số già, thiếu lực lượng lao động. Tuổi thọ trung bình của người Hàn Quốc là trên 82 tuổi.

2. Lý do nên đi du học Hàn Quốc

  • Hàn Quốc là 1 trong 5 quốc gia trên thế giới đầu tư lớn nhất cho giáo dục. Du học sinh được học tại quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, cơ sở vật chất hiện đại.
  • Được vào thẳng trường Đại học/Cao đẳng của Hàn Quốc theo nguyện vọng.
  • Tốt nghiệp chuyên ngành được nhận 2 bằng có giá trị quốc tế.
  • Tất cả du học sinh du học Hàn Quốc đều được nhận học bổng khi học lên chuyên ngành. Mức học bổng từ 30% đến 100% học phí.
  • Được phép làm thêm từ 20 – 25 tiếng/tuần với mức thu nhập dao động khoảng từ 18 đến 28 triệu/tháng.
  • Chi phí đầu tư ban đầu ít (tương đương với học đại học ở các thành phố lớn của Việt Nam), phù hợp với đại đa số các gia đình ở Việt Nam.
  • Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc không quá cao, nên du học sinh và gia đình không quá áp lực tài chính.

3. Điều kiện du học Hàn Quốc

Tiêu chí

Các tiêu chuẩn

Học lực

– Điểm trung bình của 6 kỳ học trong 3 năm cấp III đạt từ 6,0 trở nên.

– Không có học kỳ dưới 6,0.

– Không có môn dưới 4,0 và số môn dưới 5,0 không vượt quá 3 lượt.

– Không từng thi lại hoặc lưu ban.

Hạnh kiểm

– Không có hạnh kiểm yếu/kém.

– Không có lời phê ý thức kém, vi phạm kỷ luật, nghỉ học không quá 15 buổi/3 năm.

Thời gian trống

– Không quá 2 năm kể từ khi tốt nghiệp bằng cấp cao nhất.

Sức khỏe

– Có giấy xác nhận không bị lao phổi của bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định.

– Có đủ điều kiện sức khỏe để đi học tập và làm việc tại nước ngoài.

Ngoại hình

Không bị dị tật, mắt lác, răng vẩu, không xăm trổ với diện tích lớn và đặc biệt ở khu vực như cổ, cánh tay, chân.

Nhân khẩu

– Chưa kết hôn, không có thai hoặc có con trước khi xuất cảnh.

– Không có người thân đã và đang sống bất hợp pháp tại Hàn Quốc (Bố, mẹ, anh/chị/em ruột).

– Các thành viên trong gia đình chưa từng có tiền án, tiền sự.

– Chưa từng đi du học và XKLĐ Hàn Quốc.

Kinh tế

– Gia đình có khả năng đầu tư với số tiền khoảng 140 – 210 triệu đồng.

– Chứng minh tài chính 10.000 USD (nếu đi trường Top 3).

Thời gian đăng ký

Học sinh đã tốt nghiệp THPT trở lên phải đăng ký tối thiểu trước kỳ bay 6 tháng.

4. Tài chính

Tổng số tiền gia đình cần chuẩn bị khi đi du học Hàn Quốc dao động trong khoảng từ 140 triệu đến 210 triệu đồng, trong đó:

– Chi phí tại Việt Nam khoảng 60 triệu đồng, gồm: phí đào tạo, phí xử lý hồ sơ, lệ phí thi, phí xin visa, tiền công của SGC Gia Lai, vé máy bay. Nộp thành nhiều lần theo quy trình tài chính gửi trước cho gia đình.

– Chi phí nộp sang trường Hàn Quốc khoảng từ 90 – 140 triệu đồng, gồm: học phí và ký túc xá 1 năm. Nộp khi có giấy báo nhập học của trường Hàn Quốc.

5. Lộ trình du học Hàn Quốc

  • Bước 1: Học tiếng Hàn tại trường Đại học/cao đẳng của Hàn Quốc. Thời gian học tiếng tối đa là 1 năm 3 tháng.

  • Bước 2: Học chuyên ngành đại học/cao đẳng. Điều kiện để học đại học/cao đẳng tại Hàn Quốc là trình độ tiếng Hàn đạt Topik 3. Thời gian nhập học chuyên ngành là tháng 3 hoặc tháng 9 hàng năm.

  • Bước 3: Tốt nghiệp chuyên ngành, đi làm tại Hàn Quốc hoặc về làm việc trong các công ty của Hàn Quốc tại Việt Nam.

6. Quy trình thực hiện

    1.  Đăng ký học tiếng Hàn tại SGC Gia Lai trong khoảng thời gian khoảng 6 – 8 tháng.

    2. Thi chứng chỉ tiếng Hàn và hoàn thiện hồ sơ du học.

    3. Chọn trường và phỏng vấn trường.

    4. Nộp hồ sơ xin visa tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM 

    5. Phỏng vấn visa (nếu có).

    6. Nhận visa và xuất cảnh.

7. Thời gian thực hiện

Thời gian

                                            KỲ BAY

Tháng 3

Tháng 6

Tháng 9

Tháng 12

Chốt nhập học

31/8

30/10

31/12

30/4

Chốt sổ tiết kiệm

31/8

31/11

31/1

31/5

Chốt chọn trường

Tháng 11

Tháng 2

Tháng 5

Tháng 8

Chốt phỏng vấn

Tháng 12

Tháng 3

Tháng 6

Tháng 9

Đỗ chứng chỉ Topik II

Theo lịch của kỳ thi gần nhất đối với kỳ bay

Nộp hồ sơ xin visa

Tháng 2

Tháng 5

Tháng 8

Tháng 11

Nhận kết quả visa

Tháng 2 – 3

Tháng 5 – 6

Tháng 8 – 9

Tháng 11-12

Xuất cảnh

T 3 – 4 – 5

T6 – 7- 8

T9 -10

T12 – 1

8. Việc làm thêm tại Hàn Quốc

– Du học sinh được phép làm thêm khoảng 20 tiếng đến 25 tiềng/tuần, tuỳ thuộc vào thời gian học của du học sinh. Những ngày nghỉ, ngày lễ được làm thêm toàn bộ thời gian. Thu nhập trung bình khoảng từ 18 đến 28 triệu đồng/tháng (tuỳ thuộc vào trình độ tiếng Hàn).

– Cũng giống như Nhật Bản, làm thêm là cách giáo dục của Hàn Quốc, giúp học sinh có cơ hội được giao lưu, giao tiếp nhằm nâng cao trình độ tiếng cũng như chuyên môn. Mặt khác, đi làm giúp học sinh rèn luyện ý thức, tác phong và tính kỷ luật trong công việc. Khi đi làm sẽ giúp học sinh biết quý trọng đồng tiền do mồ hôi công sức mình làm ra.

– Tiền làm thêm sẽ để tích luỹ, dùng nộp gối đầu cho năm học (hoặc học kỳ) tiếp theo, phần dư ra có thể gửi về cho gia đình.

– Điều kiện để được đi làm thêm: 6 tháng kể từ khi nhập cảnh.

– Công việc làm thêm: trong các siêu thị (đứng bán hàng, thu ngân hoặc kiểm tra sản phẩm); trong các nhà hàng, quán ăn (phụ bếp, bồi bàn); trong các xưởng cơm hộp, bánh ngọt; trong các xưởng chế biến thực phẩm (nhặt rau, củ, quả; đóng gói); trong các xưởng hàng hoá (phân loại, xếp dỡ, bê, bốc hàng hoá).

————————-

Mọi thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ SGC GIA LAI

  • Chi nhánh 1:  Tòa G2 trường Đại học Lâm nghiệp. Tổ 4, P.Chi Lăng, Tp.Pleiku, Gia Lai – ĐT: 0931.737.555
  • Chi nhánh 2: 05 Nguyễn Viết Xuân, Phường Thắng Lợi, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum – ĐT: 0912.706.234
  • Website: sgcgialai.vn
  • Hotline: 0931 737 555